Danh mục sản phẩm

Quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

BaoChauElec 10 năm trước 3153 lượt xem

    Bạn đang có cầu mở quán karaoke để kinh doanh. Bạn đã setup xong phần dan karaoke gia dinhdàn karaoke âm thanh cho quán nhà mình chỉ còn thiếu 1 bước quan trọng nữa đó chính là giấy phép kinh doanh. Vậy làm sao để có thể có được đầy đủ thủ tục xin cấp phép tại các cơ quan chức năng. Dưới đây là bài viết Chi tiết quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh Karaoke do Bảo Châu Audio chia sẻ

    + Tên thủ tục: Giấy phép kinh doanh Karaoke

    + Cơ quan thực hiện: Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố ....

    I/. CƠ SỞ PHÁP LÝ

    - Nghị định số 103/2009-NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; 

    - Chỉ thị 215/CT-BVHTTDL ngày 11/11/2009, Thông tư 04/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, thể thao & Du lịch;

    - Quyết định 82/2008/QĐ-UBND ngày 02/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020; 

    - Kế hoạch số 1053/KH-UBND ngày 06/5/2010 của UBND thành phố Biên Hòa về triển khai quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Biên Hòa đến năm 2020 (kèm theo quy hoạch chi tiết).

    II/. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP

    1. Trình tự thực hiện

    a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Phòng Văn hóa - Thông tin (gọi tắt là Bộ phận một cửa) để lấy mẫu đơn và điền đầy đủ thông tin theo mẫu và nộp đơn đăng ký. 

    Trường hợp hồ sơ đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và ghi chép vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, viết biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu các loại giấy tờ hoặc sai theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và hướng dẫn cụ thể, rõ ràng để cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ biết và bổ sung.

    Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.

    Thời hạn cấp giấy phép: 10 ngày làm việc.

    b) Bước 2: Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ đến Tổ nghiệp vụ văn hóa để thẩm định điếu kiện hoạt động kinh doanh.

    c) Bước 3: Tổ nghiệp vụ văn hóa phối hợp UBND phường, xã (Cán bộ Văn hóa thông tin) tiến hành thẩm định điều kiện hoạt động tại cơ sở kinh doanh, lập biên bản, ký và trình trưởng phòng.

    d) Bước 4: Trưởng phòng xem xét, duyệt ký và chuyển Tổ hành chính - Tổng hợp đóng dấu. 

    e) Bước 5: Tổ Hành chính - Tổng hợp (Văn thư) chuyển giấy phép về Bộ phận một cửa để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. 

    Bộ phận một cửa vào sổ theo dõi kết quả.

    2. Cách thức thực hiện

    Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố Biên Hòa.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm

    a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu);

    - Văn bản đồng ý của hộ liền kề (theo mẫu);

    - Giấy chứng nhận ĐKKD do Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp (bản photocopy có công chứng, nếu bản photocopy không có công chứng thì tổ chức, cá nhân có thể mang theo bản chính để đối chiếu).

    b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

     Cá nhân, tổ chức.

    5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

     Giấy phép

    6. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    - Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu);

    - Văn bản đồng ý của hộ liền kề (theo mẫu);

    - Biên bản thẩm định điều kiện hoạt động do phòng Văn hóa và Thông tin ghi;

    7. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

    1. Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên không kể công trình phụ.

    2. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.

    3. Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.

    4. Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm hoạt động karaoke ở vùng nông thôn, vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.

    5. Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    6. Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.

    7. Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định. 

    8. Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của Pháp luật về hợp đồng lao động.

    9. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn 4 sao trở lên được hoạt động không quá 2h sáng.

    10. Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma tuý tại phòng karaoke.

    3153 lượt xem, Like và chia sẻ nếu thấy thích nhé !!

    0 Bình luận chủ đề này

    Chọn đánh giá của bạn
    facebook zalo